Màu nền: màu nền nói chung, chỗ mà ảnh, video không điền đầy
Ảnh nền: Dùng ảnh làm nền
Video nền trong thư mục: Dùng video trong một thư mục làm nền
Nền bằng webview. Webview là thành phần để hiển thị trang web.CEF.
Ngôn ngữ
Kiểm tra phiên bản mới mỗi khi khởi động - Hiện nay không hoạt động vì tác giả không có server để thực hiện chức năng này.
Save queue when exit: Nhớ danh sách bài hát để tiếp tục ở lần chạy sau của chương trình
Tab Mạng
Các cài đặt:
Cổng TCP: cổng cho kết nối TCP, là cái cho phép điều khiển từ xa từ Android kết nối tới server.
Cổng HTTP: cổng cho kết nối HTTP, cho phép webview tương tác với điều khiển từ xa từ server.
Cho phép tìm thấy server: cho phép chương trình điều khiển từ xa từ điện thoại tìm thấy server khi cả hai ở cùng mạng LAN. Nếu chức năng này bị tắt, bạn sẽ phải nhập thủ công địa chỉ, cổng để kết nối từ điện thoại tới server.
Tên, mô tả về server.
Tab Youtube
Tab youtube cho phép bạn đặt:
Chất lượng video khi chơi online.
Cho phép tải từ youtube: bật tắt chức năng tải bài hát từ youtube.
Độ phân giải khi tải
Thư mục tải video về
Công cụ Youtube-dl: LetmKara dùng youtube-dl để tải video từ youtube. Để tải chương trình hoặc cập nhật chương trình này, ấn vào tải/cập nhật. Phiên bản hiện tại của chương trình ở dạng năm.tháng.ngày. Thường nếu có vấn đề khi tải video youtube, bạn hãy thử cập nhật youtube-dl.
Tab Render
Trong tab render chỉ có một thiết lập: Số hình / giây. Đây là số khung hình / giây của khâu dựng hình 3d trong chương trình. Tùy vào khả năng máy tính của bạn mà bạn có thể đặt cao thấp (10 tới 60). Giá trị mặc định là 30.
Ngoài ra còn có một số thiết lập khác có thể thay đổi bằng cách chỉnh sửa file letmkara.json trong thư mục settings. Xem: file cấu hình.
Tên
Đơn vị
Mô tả
OffscreenWebviewFrameRate
khung hình/giây
Số khung hình / giây của Webview. Giảm có thể cải thiện hiệu năng. Mặc định là 30.
TextureWidth, TextureHeight
pixel
Kích thước của lớp vân phủ dùng khi dựng hình. Giảm có thể cải thiện hiệu năng. Mặc định là 1280 và 720. Nếu đặt là 0, chương trình sẽ lấy theo kích thước màn hình.
Tab Hình ảnh
Trong tab hình ảnh bạn có thể đặt:
Giải mã video: Chọn bật loại giải mã video nào. Nên bật tất cả.
Giải mã video bằng phần cứng: Bình thường nên dùng giải mã video bằng phần cứng, tuy nhiên có vài trường hợp nên chọn là không.
Độ phân giải video: giải mã phần cứng chỉ áp dụng với video có độ phân giải này
Chế độ dãn hình video. Đây là thiết lập mặc định và được áp dụng cho video chạy lần đầu. Thiết lập này có thể thay đổi và được ghi nhớ lại cho từng video khi chạy.
Tab Âm thanh
Tab âm thanh cho phép đặt:
Thiết bị Midi: thiết bị tổng hợp âm thanh midi
Bộ giải mã âm thanh: Chọn bật loại giải mã âm thanh nào. Nên bật tất cả.
Tự động chỉnh âm lượng. Chỉ dành cho file nhạc, hình. Không dùng cho midi.
Ghi nhớ âm lượng từng bài. Chỉ dành cho file nhạc, hình. Không dùng cho midi.
Âm lượng mặc định. Chỉ dành cho file nhạc, hình. Không dùng cho midi.
Kênh âm thanh mặc định. Vài video karaoke có 2 kênh âm thanh: lời và nhạc. Thiết lập này cho phép bạn chọn kênh âm thanh mặc định. Chỉ dành cho file nhạc, hình. Không dùng cho midi.
Thời gian chữ karaoke: chỉnh thời gian hiển thị chữ karaoke sớm hoặc muộn đi (mili giây).
Tab Bảo vệ
Tab bảo vệ để cấu hình quyền quản trị và quyền người dùng.
Bật bảo vệ: bật / tắt bảo vệ.
Cho phép remote tắt server: cho phép / cấm điều khiển từ xa tắt server.
Một danh sách những chỗ mà bạn không muốn người dùng bình thường truy cập: youtube, file, ...
Ở tab này, chỉ có một số thiết lập bạn có thể đặt. Nếu muốn thiết lập đầy đủ, chi tiết hơn bạn có thể chỉnh sửa file methodPermission.json trong thư mục settings. Trong file này, mỗi hành động có một con số. 0 - cho phép, 10 - chỉ dành cho quản trị. Chú ý: sao lưu file trước khi định chỉnh sửa.
Tab Màn hình hiển thị
Tab màn hình hiển thị để đặt cấu hình cho màn hình
Toàn màn hình khi khởi động: bật / tắt tự động cho toàn màn hình khi khởi động.
Giữ cửa sổ video chính luôn ở màn hình thứ nhất: Có cửa sổ video chính (cái mà không đóng được) và các cửa sổ bản sao. Thiết lập này sẽ đảm bảo cửa sổ video chính không bị đưa sang màn hình khác.
Nội dung màn hình: đặt nội dung cho từng màn hình. Chọn thứ tự màn hình và chọn kiểu màn hình:
None: Nếu màn thứ nhất chọn None và tích chọn giữ cửa sổ video chính ở màn hình thứ nhất, cửa sổ video chính sẽ ở màn hình thứ nhất và không phóng to.
VideoWindow: dùng cửa sổ video.
Webview: Nội dung dạng webview. Webview có thể là game (T-rex), hình ảnh hóa âm thanh hoặc ứng dụng web như Youtube-TV. Những webview này có thể được điều khiển từ menu nâng cao ở điều khiển từ xa trên Android.